Thừa phát lại là gì? Điều kiện hành nghề và thẩm quyền của thừa phát lại

Đăng bởi trong Kiến thức

Hiện nay nhiều người vẫn còn mơ hồ về khái niệm thừa phát lại là gì? Các công việc của thừa phát lại ra sao? Nhiều người cảm thấy khó hiểu khi lần đầu được nghe qua khái niệm này. Vì vậy, hôm nay Centalaw sẽ cung cấp những thông tin để giải đáp các vấn đề liên quan đến thừa phát lại. Hãy cùng xem bài viết dưới đây nhé.

Thừa phát lại là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.

Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Thừa phát lại là gì

Hoạt động của thừa phát lại là một hoạt động trong thi hành án dân sự được thí điểm tại TP.HCM vào năm 2009 và được nhân rộng ra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ cuối năm 2013. Hiện tại, Thừa phát lại không còn hoạt động thí điểm nữa mà chuyển sang hoạt động trên phạm vi cả nước theo quy định tại Nghị định 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

Văn phòng thừa phát lại là gì?

Văn phòng thừa phát lại là tổ chức hành nghề của thừa phát lại. Tên gọi văn phòng Thừa phát lại bao gồm cụm từ “Văn phòng thừa phát lại” và phần tên riêng liền sau. Người đứng đầu Văn phòng thừa phát lại là thừa phát lại và là người đại diện theo pháp luật của văn phòng thừa phát lại.

Điều kiện để trở thành thừa phát lại

Căn cứ Điều 6 nghị định 08/2020/NĐ-CP tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại như sau:

– Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

– Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

– Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

– Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

– Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Thẩm quyền của thừa phát lại là gì?

Căn cứ Điều 3 nghị định 08/2020/NĐ-CP thừa phát lại được làm những công việc sau:

– Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

– Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.

– Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

– Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Thừa phát lại làm những công việc gì

Những việc thừa phát lại không được làm

Căn cứ Điều 4 nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định những việc thừa phát lại không được làm như sau:

– Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

– Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.

– Kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản.

– Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

– Các công việc bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của thừa phát lại

Căn cứ Điều 16 nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của thừa phát lại như sau:

– Trung thực, khách quan khi thực hiện công việc.

– Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.

– Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về việc thực hiện công việc của mình.

– Không đồng thời hành nghề tại 02 hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.

– Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

– Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định, đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.

– Tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề và tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Lời kết

Hy vọng qua bài viết này cả nhà đã phần nào hiểu rõ hơn về khái niệm về thừa phát lại là gì. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thừa phát lại và các vấn đề liên quan tới thừa phát lại. Quý khách đừng ngần ngại gọi ngay cho Centalaw – Công ty luật, Văn phòng luật sư uy tín tại TPHCM qua số điện thoại (028) 6650 6738 – (028) 6650 8738 để được tư vấn chi tiết hơn.

Xem bài gốc tại: centalaw.com

Chia sẻ bài này